Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa ngày nay, với sự tiến bộ không ngừng của công nghệ, các thiết bị máy móc được thiết kế đặc biệt để hoạt động trong các điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ cực thấp hoặc cực cao, tiếp xúc với các chất hóa học mạnh, vận hành ở tốc độ cao, phải chịu độ oxy hóa cao và độ ăn mòn lớn.
Trong quá trình vận hành của các thiết bị máy móc sản xuất, ma sát thường là nguyên nhân chính gây ra hao mòn. Để giúp các bộ phận như vòng bi, ổ đỡ, và các khớp trong máy móc hoạt động mạnh mẽ và bền bỉ, việc sử dụng dầu nhớt và mỡ là không thể thiếu.
Do đó, mỡ bôi trơn chịu nhiệt đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu hao mòn của máy móc. Vậy, mỡ bôi trơn chịu nhiệt là gì và hiện nay có những loại mỡ bôi trơn chịu nhiệt nào được đánh giá là tốt nhất? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các câu hỏi này và giúp bạn hiểu rõ hơn về mỡ bôi trơn chịu nhiệt.
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt là gì?
Mỡ chịu nhiệt, hay còn được gọi là mỡ bôi trơn chịu nhiệt (High Temperature Grease), là loại mỡ công nghệ cao được chế tạo từ dầu được tinh lọc kỹ lưỡng, kết hợp với các chất làm đặc chịu nhiệt cao cùng các phụ gia đặc biệt. Những thành phần này được thiết kế để cải thiện khả năng bôi trơn, chịu nhiệt, chống ma sát và chống ăn mòn. Điều này giúp cho mỡ bôi trơn chịu nhiệt duy trì được tính ổn định của nó khi hoạt động ở nhiệt độ cao và dưới những điều kiện tải trọng khắc nghiệt. Mỡ bôi trơn chịu nhiệt có thể có dạng bán rắn hoặc bán lỏng, và khi sử dụng, nó tạo ra một lớp màng mịn và đặc nhẹ nhàng. Điều này giúp giảm hệ số ma sát một cách đáng kể so với ma sát trực tiếp giữa các bề mặt kim loại.
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt có đầy đủ các cấp NLGI 000, 00, 0, 1, 2, 3, 4. Các dòng mỡ chịu nhiệt cấu trúc bền vững kháng nhiệt giúp cho mỡ đặc biệt thích hợp cho các ổ bi vòng bi, bánh răng các loại khớp xoay và lắc, va đập mạnh, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình, nhanh, giúp phòng tránh vòng bi ổ đỡ bánh răng bị hư hỏng do sự rung lắc chấn động quá mức hoặc chịu tải nặng va đập mạnh, điều kiện vận hành ở tốc độ cao và nhiệt độ cao hà khắc, giúp bảo quản thiết bị tốt nhất, mỡ không bị chảy mất khi gặp nhiệt (mất tính năng bôi trơn, bảo vệ).
Thành phần chủ yếu của mỡ bò chịu nhiệt gồm có: dầu gốc (base oil), phụ gia (additives) và chất làm đặc (thickener).
Dầu gốc
Đây là thành phần chiếm chủ yếu trong mỡ bôi trơn chịu nhiệt, có thành phần từ 60-95%. Dầu gốc được chia thành 5 nhóm và được tổng hợp bởi dầu thực vật, dầu gốc khoáng và dầu tổng hợp.
Dầu gốc nhóm 1: được sản xuất với các quá trình xử lý bằng dung môi, có hàm lượng lưu huỳnh >0.03% (300 ppm), thành phần Parrafinic; Napthenic (cấu trúc mạch hở hay có vòng no) thấp hơn 90%. Như vậy thành phần Aromatic (vòng không no) cho phép đến hơn 10%, tuy nhiên đối với loại dầu này thì thành phần Aromatic chỉ từ 1-2%. Chỉ số độ nhớt từ 80-120, nhưng thông dụng nhất hiện nay là 100 +/-2 tuỳ theo phân đoạn.
Dầu gốc nhóm 2: được sản xuất ngoài xử lý bằng dung môi có thêm quá trình xử lý bằng hydro nên hiện nay: hàm lượng lưu huỳnh <0.01% (thường 20-40 ppm) thành phần Aromatic <1% (100 ppm), chỉ số độ nhớt từ 105-115.
Dầu gốc nhóm 3: được sản xuất ngoài xử lý bằng dung môi có thêm quá trình xử lý cracking mạch bằng hydro nên chỉ số độ nhớt rất cao (khoảng 120-135), không phát hiện ra lưu huỳnh và Aromatic. Nhưng nhược điểm là Độ nhớt động học (ở 100 0C và 40 0C) rất thấp.
Dầu gốc nhóm 4: hay dầu gốc PAO (Poly AlphaOlefine) là Dầu gốc tổng hợp toàn phần. Dầu gốc tổng hợp toàn phần có tính chất rất cao cấp như: chỉ số độ nhớt rất cao (>145), không có lưu huỳnh hay aromatic.
Dầu gốc nhóm 5: là các loại khác loại trên nhưng được tổng hợp như : Ester, Di-ester, Poly Buten, Poly Alpha Glycol…có tính chất rất cao cấp: chỉ số độ nhớt rất cao, bền nhiệt… Dầu gốc có hàm lượng lưu huỳnh thấp và Aromatic thấp thì bền oxy hoá và bền nhiệt…
Chất này chiếm khoảng từ 5-25% trong thành phần của mỡ chịu nhiệt. Chủ yếu được chia làm hai loại chính là chất làm đặc gốc sáp và chất làm đặc gốc xà phòng.
Chất làm đặc gốc xà phòng: Hơn 90% chất làm đặc có nguồn gốc từ xà phòng. Những chất làm đặc này có thể được chia thành ba nhóm: + Đơn giản – Một loại xà phòng đơn giản tạo ra từ phản ứng của một Axit đơn, thường là 12 HSA và một Hiđroxit kim loại, thường là Liti, Nhôm, Canxi hoặc Natri. Kim loại được sử dụng xác định loại xà phòng, trong đó Liti là loại phổ biến nhất. + Hỗn hợp – Được tạo ra từ phản ứng của Axit với hai Hiđroxit kim loại. Không phổ biến. + Phức tạp – Phản ứng của một Axit với một Axit tạo phức chuỗi ngắn, như Axit Azelaic. Thường có đặc tính nhiệt độ cao tốt hơn nhiều.
Chất làm đặc gốc sáp: Được làm đặc bằng đất sét, Polyurea, Canxi Sulfonat và các vật liệu khác. Những loại mỡ này cung cấp khả năng chịu nhiệt và chống nước mạnh mẽ mà không ảnh hưởng đến các đặc tính khác. Các đặc tính mà chất làm đặc này được sử dụng để sửa đổi bao gồm độ ổn định cắt, khả năng bơm, khả năng chịu nhiệt và chống nước. Chất làm đặc tác động đến mỡ bôi trơn như sau: + Canxi – Cung cấp khả năng chống nước tốt và ổn định cắt với chi phí của khả năng bơm và khả năng chịu nhiệt + Natri – Cung cấp khả năng chịu nhiệt tốt trong khi hy sinh tiện ích trong các đặc tính khác + Bari – Khả năng chịu nhiệt và nước tốt, nhưng khả năng bơm kém + Lithium 12 OH Stearate – Cải thiện tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là độ ổn định cắt và khả năng chống nước + Phức hợp Lithium – Tăng cường tất cả các thuộc tính + Canxi Complex – Cung cấp khả năng chống nước mạnh mẽ, nhưng không thể bơm được + Phức hợp nhôm – Chịu nhiệt và chịu nước tốt. + Clay, Polyurea và Calcium Sulfonate – Chịu nước và nhiệt tốt.
Đây là thành phần then chốt nhất chiếm 0.5% trong mỡ bò chịu nhiệt. Có ảnh hưởng rất lớn tới tính chịu nhiệt của sản phẩm. Có rất nhiều phụ gia phổ biến của mỡ bôi trơn chịu nhiệt như:
Chức năng chính dùng để bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn, có độ bền nhiệt theo thời gian nên mỡ không bị tan chảy ở nhiệt độ cao. Ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập vào bên trong cơ cấu bôi trơn. Giảm được tiếng ồn khi máy móc hoạt động. Làm nhờn và bôi trơn bề mặt ma sát,
hạn chế tốc độ mài mòn của các chi tiết máy. Bảo vệ và chống han gỉ cho các chi tiết, bộ phận máy, tách biệt bề mặt kim loại với môi trường.
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt có cấu trúc bền vững của loại mỡ này giúp cho chúng đặc biệt thích hợp cho các ổ bi các loại khớp xoay và lắc, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình và đặc biệt hữu hiệu trong việc phòng tránh ổ đỡ bị hỏng do sự rung động quá mức hoặc tải va đập,vận hành ở tốc độ cao và nhiệt độ cao.
Địa chỉ mua mỡ bôi trơn chịu nhiệt uy tín, chất lượng
Nếu như bạn đang cần tìm mua mỡ bò chịu nhiệt chất lượng cao, uy tín nhưng chưa tìm được địa chỉ mua đủ tin tưởng và phù hợp? Hay bạn còn lo lắng về chất lượng của mỡ bò chịu nhiệt liệu có đảm bảo và đáng tin cậy? Bạn còn phân vân, chưa biết chọn lựa thương hiệu dầu mỡ chịu nhiệt độ cao nào là phù hợp với mục đích của bản thân?
Hãy đến với chúng tôi, Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Thương Mại & Dịch Vụ Gia Khang– chuyên nhập khẩu và phân phối tại thị trường Việt Nam các loại sản phẩm dầu mỡ, phụ gia, hoá chất, keo công nghiệp, v,v, từ những thương hiệu lớn uy tín và chất lượng hàng đầu.
Cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, dày dặn kinh nghiệm, đi kèm đó là các loại sản phẩm đa dạng từ mẫu mã đến giá cả, đảm bảo sẽ đáp ứng được nhu cầu mua hàng khác nhau của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với Gia Khang để được tư vấn chi tiết về sản phẩm, chính sách đại lý và nhận được các ưu đãi với giá tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: KDT Bờ tây sông đáy , đường Ngô Gia Khảm ,phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý , tỉnh Hà Nam , Việt Nam